Đánh giá sự phát triển của trẻ tháng thứ 6

đăng bởi Tiên Tiên

( Thực hiện bài test khi trẻ được 5 tháng 21 ngày tuổi - 6 tháng 20 ngày tuổi)

1.   Vận động thô

Khi nằm ngửa:

  • Tay không nắm được chân (1 điểm)
  • Tay để bên sườn, nắm lấy bàn chân (2 điểm)
  • Tay nắm bàn chân, đưa ngón chân vào miệng gặm (3 điểm)

 Lật (lẫy), xoay người:

  • Xoay người từ nằm nghiêng sang nằm sấp hoặc nằm ngửa (xoay một góc 90độ) (1 điểm)
  • Xoay người chuyển từ nằm sấp sang nằm ngửa hoặc từ nằm ngửa sang nằm sấp (xoay một góc 180độ) (2 điểm)

Kéo trẻ ngồi dậy khi nằm ngửa:

  • Đầu ngửa ra sau, người lớn phải đỡ (1 điểm)
  • Đầu hướng về phía trước, chỉ có thể ngồi (2 điểm)
  • Hai chân duỗi thẳng, có thể đứng dậy (3 điểm)

Đỡ trẻ ngồi dậy, có đệm:

  • Đầu hướng về phía trước, chưa vững (1 điểm)
  • Đầu vươn thẳng (2 điểm) 

Khả năng ngồi (Trẻ tự ngồi - không đỡ)

  • Phải dựa (2 điểm)
  • Người nghiêng về phía trước chực ngã (3 điểm)
  • Ngồi 5 giây và nghiêng về phía trước chực ngã (5 điểm)

 

2.  Ngôn ngữ

Reo cười: Người lớn nói chuyện với trẻ: 

  • Kêu nhỏ để đáp lại (1 điểm)
  • Kêu to để đáp lại (2 điểm)

Lắng nghe âm thanh: Dùng vật phát ra âm thanh (- không cho trẻ nhìn thấy) , lắc bên tai phải, tai trái; phía trên- dưới so với đầu và quan sát việc quay đầu theo âm thanh của trẻ.

  • Cổ không cử động và biết có âm thanh đang lắc 2 phía (1 điểm)
  • Lắc âm thanh sang bên trái và bên phải, cổ quay sang phía âm thanh 2 bên không giống nhau (có 1 bên linh hoạt hơn). (2 điểm)
  • Lắc âm thanh sang bên trái và bên phải, cổ quay sang phía âm thanh 2 bên giống nhau (hai bên đều linh hoạt). (3 điểm)

Bắt chước âm nói: Bật âm đơn, phụ âm không rõ nghĩa: (g, r, b…)

  • 2 phụ âm (2 điểm)
  • 3 phụ âm và nhiều hơn (3 điểm)

Nghe người lớn nhắc tên đồ vật xung quanh quen thuộc:

  • Mắt chỉ nhìn theo một hướng tới mục tiêu (1 điểm)
  • Mắt nhìn theo hai hướng để đồ vật (mục tiêu được nói đến) (2 điểm)
  • Dùng tay (bàn tay, ngón tay) chỉ về hướng để đồ vật (mục tiêu được nói đến) (3 điểm)

Hướng về phía tiếng nói: Gọi tên trẻ:

  • Nhận ra tên, không quay đầu (1 điểm)                                                   
  • Đầu và Mắt Hướng về phía có tiếng gọi (2 điểm)

Phát ra âm tiết đơn: đa, ma, ba…(trẻ tự nói):

  • 1 phụ âm (1 điểm)
  • 2 phụ âm (2 điểm)
  • 3 phụ âm (4 điểm)

Âm baba, mama, mámá… nói liền nhau: hỏi chuyện trẻ và trẻ:

  • Không bật âm, miệng hóng theo (1 điểm)
  • Bật âm baba, mama… nói liền nhau (5 điểm)

Phát ra âm tiết đơn: đa, ma, ba…:

  • Lặp 1 lần ma, ba… (1 điểm)
  • Lặp lại 3 lần “đa đa đa” / “ma ma ma” (6 điểm)

Nói bập bẹ: 

  • Chưa tự nói chuyện một mình, chỉ nói chuyện khi có người khác (1 điểm)
  • Trẻ tự nói chuyện một mình (7 điểm)

3.  Vận động tinh

Nhìn theo 180 độ: Đầu và cổ cùng hoạt động, nhìn theo vòng từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, khoảng 8 giây (1 điểm).

Nhìn những vật nhỏ (hạt lạc, đậu đỗ…): đặt hột, hạt trên mặt phẳng trắng cách bé 40cm- 60cm:

  • Người lớn dùng tay chỉ mới phát hiện ra (1 điểm)
  • Lập tức phát hiện ra (2 điểm)

Với đồ chơi: Lấy quả bóng treo:

  • Với nhưng không lấy được (1 điểm)
  • Dùng hai tay để lấy (2 điểm)
  • Dùng một tay để lấy (3 điểm)

Nhìn túm len rơi: Trẻ nhìn đồ vật rơi (túm len)- túm len được rơi từ tay người lớn xuống, mà tay giữa nguyên:

  • Trẻ nhìn, mắt không tìm kiếm (1 điểm)
  • Quay cổ, đảo mắt sang trái, phải, trên, dưới tìm kiếm (2 điểm)
  • Mắt nhìn xuống đất tìm kiếm, hoặc quay cổ sang trái, phải, trên, dưới tìm kiếm (4 điểm)

Với và nắm đồ vật (có kích cỡ tương đương hạt lạc, hạt nho khô)

  • Năm ngón tay cùng nằm trên một hướng để nắm đồ vật (1 điểm)
  • Ngón cái đối xứng với bốn ngón còn lại để nắm đồ vật (2 điểm)
  • Lần lượt dùng hai tay nắm đồ vật (4 điểm)

Chuyển tay khối gỗ:

  • Cầm một đồ vật khác khi đồ vật nắm trên tay bị rơi (1 điểm)
  • Chuyển tay khi nắm đồ vật (2 điểm)
  • Chuyển khối gỗ từ tay này sang tay kia mà không cần miệng, thân thể trợ giúp (4 điểm)

Hai tay cầm khối:

  • Từng tay cầm khối, chuyển tay khối gỗ (1 điểm)
  • Hai tay cầm hai khối (4 điểm)

4.  Cá nhân – Xã hội

Nhìn bàn tay (Quan sát tay, khi nằm ngửa biết giơ tay trước mặt để xem): 

  • 10 giây liên tục (1 điểm)
  • Nhiều hơn 10 giấy ( 2 điểm)

Người lớn hát cho trẻ nghe:

  • Chỉ cười mà không cử động (1 điểm)
  • Biết làm một động tác phụ họa (4 điểm)

Người lớn che mặt chơi trò ú tim với trẻ:

  • Quan sát người lớn, không biết kéo tay người lớn và không tự che mặt (1 điểm)
  • Người lớn che mặt, trẻ kéo tay người lớn và cười (2 điểm)
  • Tự che mặt làm người lớn cười (4 điểm)

Khi soi gương: cười, nói chuyện với mình trong gương, dùng tay sờ, cụng đầu vào gương

  • Làm được 2 động tác (1 điểm)
  • Làm được 3 động tác (2 điểm)
  • Làm được 4 động tác (3 điểm)

Hướng với đồ chơi: 

  • Với tay về phía đồ chơi và không cầm được (1 điểm)
  • Với tay về phía đồ chơi và cầm được (2 điểm)

Tự ăn: Khi ăn sữa:

  • Tay không cử động, người lớn phải đưa vào miệng ti của mẹ hoặc bình sữa. (1 điểm)
  • Tự tìm đầu vú mẹ, hoặc cầm núm bình sữa cho vào miệng (2 điểm)
  • Hai tay cầm bình sữa hoặc vú mẹ (3 điểm)

Trốn khi gặp người lạ:

  • Biết có người lạ và không trốn người lạ (1 điểm)
  • Nhìn chăm chú (2 điểm)
  • Trốn vào sau lưng mẹ hoặc trong lòng mẹ (5 điểm)

---

Để giúp bé 0-3 tuổi phát triển toàn diện và vượt trội, ba mẹ tham khảo POH Acti nhé! POH Acti giúp mẹ thông qua:

Phát triển vận động: nhằm thúc đẩy lượng oxy đưa lên não giúp tuần hoàn tốt hơn; tạo điều kiện thuận lợi để tăng quá trình kết nối các tế bào thần kinh - Giúp hình thành các loại hình thông minh một cách thuận lợi.

Ngôn ngữ: Con biết nói sớm, hoạt ngôn, tự tin bày tỏ nhu cầu, suy nghĩ của bản thân…

• Phát triển giác quan, nhận thức, cảm xúc... tinh tế, nhạy bén...

Giáo dục Montessori tại nhà, giúp trẻ tối ưu tiềm năng sẵn có (0-3 tuổi): POH Acti

---

Các khóa học khác của POH:

Giúp con ngủ xuyên đêm 11-12 tiếng, mẹ nghỉ ngơi 7-8 tiếng mỗi đêm (0-1 tuổi): POH Easy

Giúp con phát triển EQ, IQ tối ưu bằng Kỷ luật tích cực (0-6 tuổi): POH Poti

Thai giáo giúp trẻ thông minh, khỏe mạnh từ trong bụng mẹ: POH Thai Giáo